Giá trị pháp lý chữ ký số như thế nào

Giá trị pháp lý chữ ký số hay giao dịch điện tử ngày càng trở nên phổ biến, các hoạt động mua – bán, thanh toán điện tử đã không còn xa lạ với các doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp cần có các công cụ, ứng dụng để phục vụ hoạt động giao dịch điện tử như: hóa đơn điện tử, đăng ký doanh nghiệp, kê khai và nộp thuế, BHXH, Hải quan, hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động,… Chính vì thế, giải pháp chữ ký số điện tử ra đời để đáp ứng tất cả các nhu cầu của doanh nghiệp, tổ chức.

1. Doanh nghiệp cần giải pháp chữ ký số điện tử

Có thể thấy, hiện nay cuộc đua “chuyển đổi số” đang đi vào giai đoạn “tăng tốc”, các giao dịch điện tử ngày càng phát triển. Từ đó các thuật ngữ “chữ ký điện tử” và “chữ ký số” đã trở nên quen thuộc với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thường sử dụng thay thế hai thuật ngữ này với nhau. Vậy trên thực tế chữ ký số và chữ ký điện tử có giống nhau hay không?

Theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP về Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số nêu rõ:

  • Chữ ký điện tử (electronic signature) là dạng chữ ký được tạo lập dưới dạng: chữ, số, ký hiệu, âm thanh và các hình thức khác dựa trên các công cụ, phương tiện điện tử để xác nhận người ký dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.
  • Chữ ký số là một hình thức của chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký sẽ được xác định chính xác.

2. Giá trị pháp lý chữ ký số

STT

Căn cứ pháp lý

Đối tượng áp dụng

1

Luật giao dịch điện tử

Cơ quan, tổ chức, cá nhân lựa chọn giao dịch bằng phương tiện điện tử

2

Nghị định 130/2018/NĐ- CP 

Hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Cơ quan, tổ chức quản lý, cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện tử.

3

Nghị định 15/2020/NĐ-CP 

Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử (thay thế NĐ 174/2013 từ ngày 15/4/2020). Cơ quan, tổ chức, cá nhân lựa chọn giao dịch bằng phương tiện điện tử

4

Thông tư 41/2017/TT-BTTTT

Quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước>

1. Các cơ quan, tổ chức (bao gồm: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, các đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước) và tổ chức, cá nhân liên quan sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử của cơ quan nhà nước.

2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức khác áp dụng.

5

Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư

1. Cơ quan, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp căn cứ quy định của Nghị định này và các quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan để áp dụng cho phù hợp

6

Thông tư 01/2019/TT-BNV 

Quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức.

1. Cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức không thuộc Khoản 1 Điều này và cá nhân áp dụng các quy định tại Thông tư này.

3. Đặc điểm của chữ ký số điện tử

Giá trị pháp lý của chữ ký số
Giá trị pháp lý của chữ ký số

4. Tại sao doanh nghiệp cần sử dụng giải pháp chữ ký số điện tử?

  • Dùng để xác thực thông tin khi khai thuế
  • Doanh nghiệp cần sử dụng chữ ký số để xác minh tình trạng kê khai, nộp thuế trực tuyến và hải quan điện tử hay các giao dịch ngân hàng và chứng khoán điện tử, thủ tục hành chính
  • Ký số trên hóa đơn điện tử
  • Hiện nay, hóa đơn điện tử đã được triển khai 90% doanh nghiệp do đó để chứng thực hóa đơn điện tử hợp lệ người dùng cần bắt buộc sử dụng chữ ký số.
  • Ký hợp đồng làm ăn với đối tác
  • Doanh nghiệp cần chữ ký số điện tử để xác thực các hợp đồng hợp tác, mua bán hàng hóa dịch vụ với đối tác.
  • Là điều kiện cần để xác minh nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh
  • Chữ ký số về bản chất là giống như chữ ký tay dùng để xác thực, xác minh một hoạt động, điều khoản, giao dịch, nghiệp vụ kinh tế phát sinh là đúng với thực tế.
  • Rút ngắn thời gian trao đổi – giao dịch

Giao dịch điện tử có thể giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian khởi tạo thủ công, in ấn, chuyển phát qua bưu điện các chứng từ kế toán đến người nhận. Tuy nhiên để chứng từ đó được xác thực cần có chữ ký số trên chứng từ đó.

Giá trị pháp lý của chữ ký số
Giá trị pháp lý của chữ ký số

5. Điều kiện cần để thực hiện các giao dịch ký số

5.1 Đảm bảo an toàn bảo mật thông tin tuyệt đối

  • Chữ ký số được xây dựng dựa trên công nghệ mã hóa công khai (PKI) sử dụng thuật toán mã hóa công khai (RSA) do đó chữ ký số được bảo vệ nhiều lớp giúp người dùng chắc chắn không bị rò rỉ thông tin.

5.2 Đảm bảo tính pháp lý trong các giao dịch điện tử

  • Chữ ký số có độ chính xác cao hơn chữ ký tay do đó chữ ký số hoàn toàn có thể đảm bảo tính pháp lý trong các giao dịch điện tử của doanh nghiệp.

5.3 Loại bỏ khả năng giả mạo chữ ký

  • Chữ ký tay có thể dễ dàng giả mạo bằng nhiều thủ thuật. Tuy nhiên với chữ ký số bằng mã khóa bảo mật an toàn sẽ rất khó khăn để kẻ gian có thể làm giả chữ ký số tương tự. Theo nghiên cứu của các chuyên gia thì khả năng giả mạo chữ ký số là vô cùng thấp, trong khi khả năng giả mạo chữ ký tay có thể lên đến 55-70%.

5.4 Xác định được nguồn gốc của văn bản

  • Một lợi ích không thể không kể đến của chữ ký số là khả năng cho phép xác định tác giả và tính nguyên gốc của văn bản. Chính vì không thể thay đổi sau khi ký số cho nên ngay cả khi chỉ có duy nhất 1 chữ số bị chỉnh sửa thì văn bản cũng sẽ không đem lại kết quả kiểm tra trùng khớp, từ đó dẫn đến bị vô hiệu. Như vậy, để xác định tính toàn vẹn cũng như nguồn gốc của một tài liệu thì chữ ký số chính là công cụ duy nhất làm được điều này. Một văn bản điện tử được ký bởi chữ ký số sẽ được xem là căn cứ pháp lý để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho người tham gia giao dịch điện tử trong thời đại số hiện nay.

5.5 Tiết kiệm thời gian xử lý văn bản hành chính

  • Giải pháp chữ ký số điện tử không chỉ giúp người dùng ký số được trên văn bản điện tử, chữ ký số còn làm giảm thời gian và công sức xử lý giấy tờ cho doanh nghiệp cũng như kế toán. Thay vì phải in tài liệu, lưu trữ và ký tay từng văn bản, người dùng hoàn toàn có thể ký hàng loạt văn bản điện tử ngay trên máy tính và gửi trực tiếp cho lãnh đạo, đối tác, khách hàng,…thông qua môi trường internet.
Giá trị pháp lý của chữ ký số
Giá trị pháp lý của chữ ký số

Thông tin liên hệ:

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận