Thuế môn bài là gì? Mức đóng thuế môn bài

Các đơn vị, cá nhân khi đăng ký kinh doanh được cấp giấy phép đều phải đóng thuế môn bài. Vậy thuế môn bài là gì? Mức đóng và thời hạn nộp thuế môn bài 2023? Các thắc mắc sẽ được Cloud CA giải đáp trong bài viết dưới đây.

1. Tổng quan về thuế môn bài

1.1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh, bất kỳ cá nhân, tổ chức hay gia đình nào tham gia sản xuất kinh doanh đều phải nộp thuế hàng năm (dựa theo Pháp lệnh Thuế Công thương nghiệp 1983), dựa trên cơ sở là vốn đầu tư, vốn điều lệ doanh thu cho cơ quan trực tiếp quản lý thuế.

Hiện hành, “thuế môn bài” không còn được sử dụng phổ biến, thay vào đó là sử dụng “lệ phí thuế môn bài”.

Thuế môn bài là gì? Mức đóng thuế môn bài
Thuế môn bài là gì? Mức đóng thuế môn bài

1.2. Thuế môn bài tiếng anh là gì?

  • Thuế môn bài tiếng anh được nhiều người sử dụng nhất là từ “License tax”. License tax theo định nghĩa tiếng anh là một khoản phí sẽ được trả cho Chính Phủ để có đặc quyền cấp phép làm việc gì đó.
  • Tuy nhiên, theo luật Việt Nam từ “thuế môn bài” không còn được sử dụng phổ biến, thay vào đó là sử dụng “lệ phí thuế môn bài”. Nên cụm từ phù hợp hơn về mặt ngữ nghĩa là: “Licensing fee”.

Một số thuật ngữ tiếng anh về thuế môn bài thường được sử dụng:

  • Business License Tax: Đây là một khoản phí mà một cá nhân hoặc doanh nghiệp phải trả cho thành phố hoặc quận, nhằm đáp ứng yêu cầu của thành phố hoặc quận đó để được phép hoạt động kinh doanh tại địa phương.
  • Occupational Tax: Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đặc biệt áp dụng đối với những người có đặc quyền thực hiện hoạt động thương mại, kinh doanh hoặc nghề nghiệp. Thuế này được thu từ thu nhập cá nhân hoặc doanh thu của các cá nhân hoặc doanh nghiệp.
  • Excise: Theo định nghĩa từ điển Oxford, “excise” đề cập đến một loại thuế được áp dụng lên một số sản phẩm hoặc hàng hóa cụ thể được sản xuất hoặc bán trong một quốc gia. Thuế này được áp dụng trên các giấy phép được cấp cho các hoạt động kinh doanh nhất định, và nó thường được tính dựa trên số lượng hoặc giá trị của sản phẩm hoặc hàng hóa.

1.3. Thuế môn bài tiếng Trung, Hàn, Nhật là gì?

  • Thuế môn bài tiếng Trung là: 牌照税 (páizhào shuì)
  • Thuế môn bài tiếng Hàn là: 切除 (Setsujo)
  • Thuế môn bài tiếng Nhật là: 국내 소비세 (gugnae sobise)

2. Đối tượng nộp thuế môn bài

2.1. Đối tượng phải nộp thuế môn bài

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC thì người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP trừ các đối tượng sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Thuế môn bài là gì? Mức đóng thuế môn bài
Thuế môn bài là gì? Mức đóng thuế môn bài

2.2. Đối tượng được miễn thuế môn bài

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CPđiểm C khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm
  • Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

3. Mức thuế môn bài

3.1. Đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định như sau:

  • Tổ chức vốn có điều lệ, vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.
  • Tổ chức vốn điều lệ, vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống. 2.000.000 đồng/năm.
  • Các chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp và tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

3.2. Đối với cá nhân, hộ gia đình

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân hay hộ gia đình có doanh thu trên 500.000.000 đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân hay hộ gia đình có doanh thu trên 300.000.000 đến 500.000.000 đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân hay hộ gia đình có doanh thu 100.000.000 đến 300.000.000 đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Thuế môn bài là gì? Mức đóng thuế môn bài
Thuế môn bài là gì? Mức đóng thuế môn bài

4. Thời hạn nộp thuế môn bài

Cụ thể tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:

  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài theo quy định chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
  • Trường hợp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, sau khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
  • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
  • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Thông tin liên hệ:

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận